これを食べずしてハノイには戻れない
Hôm nay là ngày cuối cùng của chuyến du lịch Sapa 3 ngày 2 đêm
本日は2泊3日サパの旅の最終日
Hôm qua PPK đã ở lại Homestay của người Dao Đỏ tại bản Tả Phìn ở Sapa
昨夜はサパにあるタフィン村という赤ザオ族の家にホームステイしました。
Hôm nay PPK sẽ đến tham quan thôn Cát Cát của người H’mông và mục đích cuối cùng là để ăn đặc sản cá hồi
今日はカットカット村というモン族の村を訪れ、名物のサーモンを食べるのが最終目的です。
Người ta đang làm cái gì kìa nhỉ
PPK:何かやってるね
何してますか。
PPK: Em đang làm gì ?
Nếu sống ở đây thì gần như là mỗi ngày cuộc sống đều lặp lại nhỉ
PPK:ここに住んでたらほぼ同じ毎日の繰り返しやね
Đúng vậy đấy. Ngoài ra thì sẽ diễn ra lễ cưới hay là lễ hội gì đó
しおり:そうだよ。あとはウェディングパーティーがあるか。何かの祭りがあるか。
Nhưng mà nếu kinh doanh Homestay thì sẽ có người bên ngoài đến cho nên sẽ có chút thay đổi nhỉ
でもホームステイをやるのは外の人が来るからちょっとした変化になるのかな。
Đúng vậy. Giao lưu cách suy nghĩ và mở rộng thế giới của mình ra nhỉ
PPK:確かに。考え方の交流や世界が広がるね
Cảm ơn rất nhiều. Rất mong có thể gặp lại anh chị. Chúc một ngày tốt lành
ホスト:Thank you so much. I hope to see you again. Have a nice day
Ngày cuối cùng ở Sapa. Hôm nay sẽ đi đến thôn Cát Cát và ăn đặc sản là cá hồi, sau đó quay trở về Hà Nội
PPK:サパ最終日。今日はCát Cát 村に行って、名物のサーモンを食べる、そしてハノイに戻ります。
Lại có những người Dao Đỏ kìa
PPK:また赤ザオ族の人たちがいるわ
Cuộc hội họp của những ông già Noel cậu nhỉ
しおり:サンタクロース会合だね
Hình như họ đang chuẩn bị quà
PPK:プレゼントを準備してるかな
Trong lúc còn ở đây hãy tận hưởng bầu không khí này trước khi quay lại Hà Nội
しおり:空気を今のうちに楽しんで、ハノイに戻る前に
Cảm giác gần như cơ thể được thanh lọc toàn bộ. Quả đúng là do mùi vị không khí khác nhau
PPK:だいぶ体が浄化された気がする。やっぱり空気の匂いが違うもん。
Mùi thơm của thiên nhiên, mùi thơm của cây xanh
しおり:自然の香り、緑の香り。
Hà Nội thì trong nội thành cũng có nhiều cây xanh nhưng
PPK:ハノイも緑は街中に多いけどね
Ừ nhỉ
しおり:そうだね
Không biết chỉ với nhân lực trong bản thì có thể cày hết ruộng hay không nhỉ ?
しおり:村人達だけで田んぼを耕し切れるんだろうか?
Vì có những nơi khác ở Châu Á phải thuê lao động từ bên ngoài đến
外から労働者を連れてきてる場所もアジアにはあったりするじゃない。
ví dụ như là thuê lao động từ Bangladesh
バングラディッシュから労働者を雇ってとか。
Khu vực này hoàn toàn không thấy những người như vậy nên có lẽ là đều do người dân bản địa làm hết ?
この辺は全然そういう人を見かけないから地元の人たちだけでやってるのかな?
Kiểu như vậy thì Nhật cũng giống nhỉ. Vì hiện tại thì cũng thuê người từ Việt Nam hay Indonesia sang để làm nông nghiệp
PPK:それこそ日本もそうやん。ベトナムやインドネシアから人を呼んで農業をやってもらってるやん。
Đồng ruộng cực kỳ bao la nhỉ
しおり:すごい田んぼが広いね
Cái mà chúng ta thấy chỉ là một phần thôi nhỉ. Siêu thật đấy. Cái này gần như là tự cung tự cấp cậu nhỉ
PPK:俺らが見たのはほんの一部やん。すごいね。ほぼ自給自足なんやろうな
前は日本にいる時に、ベトナム語を勉強してました?
運転手: Trước đây khi ở Nhật anh có học tiếng Việt chưa
日本で少しだけ勉強してました。
PPK: Đã học một chút ở Nhật
日本で少し勉強して、ここに来て現地の人と話してどんどん上手になるみたいな感じかな。
運転手: Học một chút ở Nhật sau đó đến đây lại giao tiếp rồi biết nhiều hơn
ベトナム語は難しいですよね。
運転手: Tiếng Nhật khó nói nhỉ
難しいですが、ベトナム語の方が難しい、ずっと難しい。
PPK: Khó nhưng Tiếng Việt khó hơn, khó hơn nhiều
ベトナム語は音調記号があますが、日本語はないですよね。
運転手: Tiếng Việt thì có dấu chắc tiếng Nhật không có dấu nhỉ
彼女も少しベトナム語ができます。
PPK: Bạn này cũng có biết tiếng Việt một chút
ベトナム語が少しできるんですか。
運転手: Chị này cũng biết tiếng Việt một chút à ?
少しだけ
しおり: Một chút
すごいですね。
運転手: Quá giỏi
昔はすごくぺらぺらだったが、今はもう忘れてます。
PPK: Ngày xưa chỉ nói tiếng Việt rất giỏi nhưng mà bây giờ chị quên rồi
二人ともベトナム語ができること自体はすごいです。
運転手: Thế là hai anh chị đều nói được tiếng Việt thế là tốt là giỏi rồi
二人ともハノイで仕事をしているんですか。
運転手: Hai anh chị đều làm dưới Hà Nội hết à ?
ハノイに住んでいるのは私だけ。彼女はタイに住んでます。
PPK: Không, chỉ em sống ở Hà Nội thôi ạ, chị này sống ở Thái Lan
Con đường này gập ghềnh quá nhỉ
PPK:ガタガタなんやな道
Gập ghềnh quá nhỉ. Do đang thi công nhỉ. Vì vậy xe hơi không thể đi qua
しおり:ガタガタだね。工事中なんだね。だから車が通れない
Đường đến cổng vào của thôn Cát Cát có thể đi bằng xe máy hoặc là đi bộ đều được, nếu đi bộ thì khoảng 500 m
PPK:カットカット村の入り口までバイクタクシーで行ってもいいし歩いて行ってもいい。
歩いたら500mぐらいある。
Các em đến từ đâu ?
おばさん:Where are you from?
Nhật Bản
PPK:Japan
Tên em là gì ?
おばさん:What’s your name?
PPK:Kenta
Hai đứa là bạn trai bạn gái ?
おばさん:Boyfriend、 girlfriend?
Không chỉ là bạn
しおり:No, friend
Chị có cái nón đẹp quá, Chanel
しおり:You have a nice hat, Chanel
thôn Cát Cát của chị
おばさん:My village Cat Cat
Cảnh này siêu quá nhỉ. Cảm giác rất là Sapa luôn nhỉ
PPK:すごいねこの景色は。サパって感じだな
Sau đó các em hãy mua một ít quà lưu niệm ở đây nhé
おばさん:Later buy something souvenir here
Dạ vâng, để sau
PPK:ok, later
Bản của chị ở phía bên này. Thôn Cát Cát thì ở dưới kia. Bản của chị ở bên này
おばさん:My village this side here. Cat Cat is down there. my village is this side, there
Ở đây cũng có những người bán hàng kiểu vậy nhỉ
PPK:ここでもいるんやね、ああいう人たちが
Người ở bên này còn đỉnh hơn
しおり:こっちの方がすごそうだよね
Cảnh sát ở đây tuyệt đẹp nhỉ. Đúng là sáng suốt khi đến đây
PPK:景色がすごいねここは。来てよかったね早速
Bản thì đã bị du lịch hóa rồi nhưng cảnh sắc núi non thì cực kỳ hùng vĩ. Đẹp rúng động
しおり:村は観光地化されてるけど、山の景色は圧倒的だね。感動的です。
Cái này là tuyệt cảnh nhỉ
PPK:これは圧巻だな
Cực kỳ cực kỳ đẹp nhỉ
PPK:めちゃくちゃいいよ
Đẹp quá đẹp nhỉ
しおり:いいね、いいね
Shiori đang thay đồ
しおり着替え中
Anh chị có muốn chụp vài bức ảnh không ? Anh chị cực kỳ đẹp
店員:You want to take some photo? You are beautiful
Chụp ảnh à ? Có ghi là 50 nghìn
PPK:写真?50kで撮れるんだって。
Mời vào, mời vào
店員:Came in Came in.
Để sau
しおり:Later
Ngay bây giờ
店員:Now
Nhưng mà khá là rẻ luôn đấy
PPK:でも結構安いよ
Người ta có ghi là mỗi người 150 nghìn. Và trẻ em là 70 nghìn
PPK:1人150kvndって書いてある。で、子供が70kvndって書いてある。
Du lịch thôn Cát Cát sẽ tốn phí vào cổng
カットカット村の観光は入場料がかかります。
Người ta bảo là để chụp hình trước toà nhà đó thì phải tốn 10k
PPK:あの建物で写真を撮るには10kするって言ってたね
Trời đẹp quá, thật may nhỉ
PPK:天気がよくてよかったね
Đúng là thời điểm cực kỳ thích hợp cậu nhỉ
しおり:大当たりのタイミングだね
Không lạnh. Đúng là tốt thật. Trải dài vô tận những cửa hàng bán quà lưu niệm
PPK:寒くないし。本当によかった。ひたすらお土産屋が続きます。
Thôn Cát Cát là thôn của người dân tộc Mông Đen
このcatcat村は黒モン族という民族の村です
Toàn bộ thôn đều trở thành địa điểm du lịch
ここは村全体が観光地になっています。
Do đó những cửa hàng bán quà lưu niệm rất nhiều, phong cảnh và cảnh của thôn rất đẹp nhưng cảm giác như là công viên chủ đề của người Mông Đen đúng hơn là cuộc sống tách biệt của người trong thôn
なのでお土産屋さんが多く景色や村の風景は綺麗ですが、独自の村の生活が残っているというよりも黒モン族のテーマパークのような感じです。
Ở khắp mọi nơi đều có những địa điểm chụp ảnh sống ảo như thế này
至る所にこのように写真映えするスポットもあります。
Phong vị rất khác với bản Tả Phìn của ngày hôm qua, tuy nhiên là một nơi tốt để chụp ảnh vì có rất nhiều cảnh đẹp tuyệt vời
昨日のta phin村とは違った趣きですが写真を撮るには絶景がたくさんあって良いところです。
Ở đây không biết từ ngày xưa đã như thế này rồi không nhỉ ? Hay là do được xây dựng lại để phục vụ du lịch ?
PPK:これは昔からこういう風なのかな?それとも観光用に整備されてるのかな?
Chẳng phải là để phục vụ du lịch hay sao ? Ngày xưa thì người ta sống tại nơi như thế này và sinh hoạt ở đây nhỉ ? Không phải để buôn bán gì cả
しおり:観光用なんじゃない?昔は人がこういうところに住んでて生活をしてたんじゃない?商売とかじゃなくって。
Sẽ giẫm phải chú chó này mất thôi
PPK:踏んじゃうよこの犬
Có khi là không có thời gian để ăn cá hồi luôn nhỉ. Không biết nữa
PPK:もしかしたらサーモンを食べる時間がないかもね。分からんけど。
Cảm giác nhân tạo thật tuy nhiên đẹp cậu nhỉ
PPK:なんか人工的ではあるけど綺麗だよね
Đẹp, đẹp. Vì có rất nhiều phần tự nhiên. Dòng thác này cũng rất hùng vĩ
しおり:綺麗、綺麗。 自然は本当にいっぱいだから。滝も結構勢いあるしね。
Nhưng mà tòa nhà này giống như công viên chủ đề nói đúng hơn là được làm ra để phục vụ du lịch
PPK:でもこの建物はテーマーパークというか、観光用に作ったんやろうね
Tuy nhiên vì được làm bằng cây với kiến trúc rất là truyền thống
しおり:でも、ちゃんと木で伝統的な感じで作ってるから
Đẹp nhỉ. Nhìn ở đâu cũng thấy rất là ok cậu nhỉ
PPK:いいね。どこを見てもいい感じやね
Người ta có ghi là “Rolling stone"
PPK:Rolling stoneだって。
Làm như thế để nhuộm màu nhỉ ?
しおり:こうやって色をつけてるのかな?
Đây là một gói trekking khá là tốt đấy
PPK:結構いいトレッキングコースやぞ
Không biết thực sự đi thế này có đúng không ? Do tớ muốn đi lên trên kia
しおり:本当にこれで合ってる?あそこの上に出たい感じだから
Ở đây
ここ
Để đi hết một vòng thôn này khá là tốn thời gian
この村を1周を歩くとかなり時間がかかります。
Đã thật đấy. Sợ quá nhỉ. Cho anh ấy đi qua trước thôi nhỉ
しおり:すごいね。怖いです。先に行かせるか
Khá là chắc chắn
PPK:割としっかりしてる
Đúng cậu nhỉ, nhưng mà chắp vá quá đấy
しおり:そうだね、でもつぎはぎだよ
Cũng có khả năng là miếng gỗ sẽ gãy cái “rộp"...
PPK:木がバキッと折れる可能性も。。。
Miếng ván có kích thước bằng chân của mình mà gãy thì
しおり:自分の足のサイズの板が折れたら
Nếu mà người nặng đi lên thì sẽ gãy đấy
PPK:重たい人が乗ったら折れるよ
Bây giờ cậu nặng đấy vì có ba lô phía sau
しおり:今けんちゃん重いから、バッグがあるから
Nếu tính luôn cả ba lô thì chắc tớ nặng khoảng 80 kg nhỉ ?
PPK:バッグを合わせて80kgぐらいあるのかな?
Có rất là nhiều sự hấp dẫn nên vui cậu nhỉ
PPK:色んなアトラクションがあって楽しい
Ở đây có thể đi bằng xe máy à
PPK:ここでバイクに乗れるのか
Tính sao bây giờ nhỉ ?
しおり:どうする?
Hay là đi luôn, vì để tiết kiệm thời gian
PPK:乗っちゃうか、時間を節約するために
Cũng đúng nhỉ
しおり:そうだね
Đi luôn đến nhà hàng cá hồi cậu nhỉ ?
PPK:サーモンのお店に行っちゃう?
サーモンのお店までお願いします。
PPK: Đi nhà hàng cá hồi ạ
サーモン、サーモンのお店か。
男性: Cá hồi, nhà hàng cá hồi à ?
サーモンのお店はどこかな。ちょっと待ってください。
PPK: Nhà hàng cá hồi ở đâu nhỉ ? Đợi em một chút
A Phủというお店。知っていますか。
PPK: A Phủ. Anh có biết không ?
いくらですか。
PPK: Bao nhiêu tiền hả anh ?
バイク一つ100k
男性:Một xe 100k
高い、高いですね。
PPK: Đắt quá, đắt quá
いくらがいい?
男性:Vậy anh muốn bao nhiêu
50kはどうですか。
PPK: 50k đi
2つ150kはどう?
男性: 2 xe 150k
2つ100kですか。
PPK: Hai xe 100k á ?
2つ150k。遠いから。
男性: Hai xe 150k do xa lắm
2つ100k ?
しおり: 2 xe 100k
2つ150k
男性:2 xe 150k
“Rưỡi” là gì cậu nhỉ ?
しおり: “Rưỡi"って何?
Tớ cũng không biết nữa
PPK: 分からない。
1人50kはどうですか。
PPK: Một người 50k được không ?
1人80k
男性: Một người là 80k
高い、マジで高いです。
PPK: Thôi đắt quá, đắt lắm
1人70kはどう?
男性: Một người 70k
Thôi được rồi, mỗi người 60k
PPK:まあいいか1人60kで
120 nghìn đúng không cậu ?
しおり:120k?
Tổng 2 xe
PPK:2つでね
Được rồi tớ đi trước đây
PPK:じゃあお先に
Ok, hẹn gặp cậu sau
しおり:はーい、後でね〜
Hai anh tài xế với tay lái điêu luyện quá nhỉ. Đường hẹp mà còn đang trải lát như thế. Tớ thấy ớn lạnh khi ngồi sau ghê
しおり:すごいスキルのあるドライバーさんだったね。あんな狭い舗装中のところを。ヒヤヒヤしたわ
Lúc nãy đi bộ mệt thật đấy
PPK:歩いたら大変やったね
Đúng là mệt thật. Vì đường khá là dốc lên luôn
しおり:あれは大変だった。結構上り坂だったよ
Tớ với cậu đi bộ khá nhiều nhỉ. Mình đi bộ được 10 km rồi đấy
PPK:結構歩いたね俺ら。10km行ってるぜ
Muốn ăn sashimi (đồ sống) ghê
PPK:刺身を食べたいね
Làm món này nhỉ
しおり:これかな
Sashimi cá hồi và có cả lẩu nữa
PPK:サーモンの刺身と鍋もある
Tớ đói quá
しおり:お腹すいたよ
Vì cá hồi ở Sapa là đặc sản nên phải ăn. Không biết là đánh bắt hay là nuôi trồng ở đây nữa.
PPK:サパはサーモンが名物ということで。ここで獲れるのか、それとも養殖してるのかは分からんけど。
Nhưng mà ăn được món này coi như chúng ta đã khá là thành công rồi nhỉ ?
結構名物はこれで制覇したんじゃないかな?
Tôi cũng nghĩ vậy
しおり:そう思う
Cái này là cái gì nhỉ ?
しおり:これは何なんだろう?
Như là váng đậu rán vậy
PPK:それは揚げた湯葉みたいなやつ
Ngon quá
しおり:美味しい
Có vị chua đúng không cậu ?
PPK:酸味がある感じ?
Có vị chua nên rất dễ ăn
しおり:酸味が有って食べやすい
Cả xoong ngon quá cậu nhỉ. Có chút vị đắng và giòn sật sật. Váng đậu ráng ngon lắm
PPK:クレソン美味しいね。苦味があって、シャキシャキして。油揚げうまいよ
Cá hồi đến rồi. Lượng đồ ăn khá là nhiều nhỉ. Dù đã gọi phần nhỏ nhất rồi
PPK:来ましたサーモン。結構量があるね。一番小さいやつでも。
Đây là sashimi
これは刺身
Màu đẹp quá. Ăn ngay lập tức
PPK:色が綺麗。早く食べたいね
Ngon quá. Thịt cá rất mềm
PPK:美味しい。身が柔らかい。
Sần sật luôn. Thịt cá thì mềm. Có cảm giác lâu lắm rồi mới ăn lại
しおり:プリプリ。身が柔らかいし。久しぶりに食べた気がする
Cá hồi ở Việt Nam khá là đắt luôn đấy
PPK:サーモン、ベトナム結構高いよ。
Thật à cậu ?
しおり:本当?
Ở siêu thị có bán nhưng mà cao hơn ở Nhật
PPK:スーパーであるけど、日本より高い
Ở Nhật thì tớ rất thường hay mua
しおり:日本だったらよく買うけどね
Làm loại thực phẩm của mọi nhà cậu nhỉ
PPK:定番の食材やん
Mù tạt này cay xỉu !
PPK:このわさび辛い!
Trông ngon thật ! Quả là người Nhật thì thích ăn sashimi cậu nhỉ. Ngon quá. Nước tương có chút ngọt nhưng ngon. Sần sật luôn. Tươi quá
PPK:うまそう!やっぱり日本人は刺身だよね。美味しい。醤油はちょっと甘いけど美味しい。プリプリしてる。新鮮だわ。
Quả đúng là sashimi ngon thật đấy
PPK:やっぱり刺身はうまいよね
Ngon quá cậu nhỉ
しおり:美味しいね
Mù tạt này ghê thật
しおり:わさびすごい
Cay đúng chứ ?
PPK:辛いやろ?
Nhưng mà ngon nhỉ
しおり:でも美味しいね
Phần mỡ thì không có nhiều tuy nhiên cảm giác khi cắn rất đã
PPK:脂はそんなにないけど、食感はいい
Tớ đã cẩn thận với cái mù tạt này và cho rất ít nhưng mà vị cay vẫn cứ ập đến nhỉ
しおり:わさび気をつけてちょっとだけにしたけど、すごい辛味が来るね
Cuốn bằng cái này thử không nhỉ
PPK:これで巻いてみようか
Kiểu như cuộn lại với bánh tráng ?
しおり:ライスペーパー的な?
Hình như là cuộn cá hồi vào bánh tráng rồi ăn. Ăn theo kiểu Việt Nam nhỉ. Không phải thành gỏi cuốn sao
PPK:ライスペーパーにサーモンを巻いて食べるんやろうね。ベトナム風やね。生春巻きやん
Đúng cậu nhỉ
しおり:そうだね
Sự kết hợp rất ổn, rất ổn. Ngon
PPK:あり、あり。めちゃくちゃあり。美味しい
Có cả lá tía tô à ?
しおり:しそもあるの?
Có cả lá tía tô nên cực kỳ dễ ăn luôn. Vốn dĩ là không có vị tanh nhiều nhưng mà có tía tô vào đàn áp vị tanh hơn nữa nên rất dễ ăn. Cái này ngon quá
PPK:しそもあってすごくさっぱり食べられる。元々そんなに臭みはないけど、より臭みが消えてめちゃくちゃ食べやすい。これ美味しい
Cái này là gừng ngâm giấm nhỉ. Thoạt đầu khi quay lại từ WC thì tớ đã nghĩ là cá hồi chỉ có bao nhiêu đây thôi à
しおり:これガリなんだね。最初、お手洗いから戻った時、サーモンこれだけ?って思った。
Thì ra là nhầm lẫn
違いましたね。
Ngon quá nhỉ
しおり:美味しいね
Cá hồi là loại cá không có vị gì quá mạnh cho nên rất hợp
PPK:サーモンはそんなに癖がない魚やから合うんやと思う
Cực kỳ dễ ăn và ngon
しおり:すごいさっぱりして美味しい
Rau ngon xỉu
PPK:野菜うめー
Ngon cậu nhỉ
しおり:美味しいね
Ngon quá nhỉ, ngon quá
しおり:うまいね、うまいね
Không biết nói sao nữa. Nhưng mà người Nhật rất thích vị nước tương nhỉ
PPK:何やろうな?醤油の味が好きなのかな日本人は?
Đây là một tòa nhà nổi tiếng nhỉ
しおり:これが有名な建物やな
Trên đó có ghi là Sapa Station
しおり:Sapa Stationって書いてあるね
Từ đây có thể đi tàu đấy (Đi đến điểm lên cáp treo đi Phan Xi Păng)
PPK:ここから電車が乗れるんだよね(ファンシーパンのケーブルカー乗り場行き)
Và thế là chuyến du lịch Lào Cai, Sapa 3 ngày 2 đêm đã kết thúc
ということで2泊3日のラオカイ、サパの旅が終わりました。
Sapa quả đúng là một địa điểm du lịch nổi tiếng nên so với Cao Bằng lần trước đi thì khá là được du lịch hóa luôn
サパはやはり有名な観光地だけあって前回行ったカオバンよりもかなり観光地化されているなという印象でした。
Tuy là rất là dễ tham quan nhưng với tư cách là một vị khách du lịch thì PPK cũng muốn nhìn thấy dáng vẻ nguyên sơ của Sapa khi chưa được du lịch hoá
とても観光しやすい一方、一観光客としては観光地化されていない昔のサパの姿を見てみたいとも思いました。
Nhưng chỉ là mong mỏi cá nhân với tư cách là một vị khách du lịch thôi
まあ観光客としてのわがままですが
Miền Bắc Việt Nam bây giờ lạnh cho nên lần tới PPK sẽ tiến công sang miền Nam
ベトナム北部は今は寒い時期なので今度はついに南を攻めてみるか
Được rồi có lẽ là video du lịch lần tới của PPK sẽ có bối cảnh là Hồ Chí Minh và miền Nam
ということで、恐らく次回の旅動画はホーチミンやベトナム南部になることでしょう。
Bây giờ sẽ leo lên xe khách 6 tiếng và quay trở lại Hà Nội
PPK:さあ、バスに6時間ぐらい乗ってハノイに戻ります。
Lại quay trở về hiện thực
PPK:また現実に戻ります
Comments