ゴカイ焼き作りに初めて挑戦する日本人
Giữa tháng 9
9月中旬
Không biết có mua được rươi không nữa ?
PPK:ゴカイ買えるかな?
Phải đi Hàng Rươi (đường Hàng Rươi). Không biết Hàng Rươi có bán rươi không nhỉ ?
PPK:Hàng rươi (ゴカイ通り)に行かないと。Hàng rươi にゴカイが売ってるのかな?
Chỗ này ngày xưa Papa có ở lại đây này. Nơi bắt đầu huyền thoại của Papa. Hoài niệm quá nhỉ
PPK:ここパパが昔泊まってたところだ。パパの伝説の始まりの場所だ。懐かしいね。
Đường này là Hàng Rươi đúng không nhỉ. Nhưng hoàn toàn không có cảm giác gì là bán rươi
この道がHàng rươiか。だけどゴカイが売ってる感じは全くないよね。
ここにゴカイが売っていますか。
PPK: Anh ơi chỗ này có con rươi không ?
今は季節じゃない。
店員: Mùa này hết mùa nó
Thanh Hà市場に行って運が良かったら冷凍のがまだあるか. 冷凍庫に入っているやつ。
店員: Xuống dưới chợ Thanh Hà thì may còn hàng cấp đông. Bỏ vào trong tủ đông á
まっすぐ行きますよね。
PPK: Đi thẳng ạ
Có lẽ vẫn chưa là mùai. Mặc dù Papa đã nghe bảo là mùa thu. Có lẽ là phải đợi thu thêm chút nữa
PPK:まだ季節じゃないかもね。秋って聞いたけど。もうちょっと先の秋かもしれない。
ゴカイはないですか。
PPK: Con rươi, không có ạ ?
あっちに行って、少し歩いてから人に尋ねる。
店員: Đằng kia, một đoạn xong hỏi thăm
78号ですか。
PPK: Số 78 ạ ?
あっちの交差点を通って。
男の人: Qua ngã tư
わかりました。ありがとうございます。
PPK: À ok, em cảm ơn
今の季節はゴカイがありますか。
PPK: Mùa này có con rươi không ?
Dao Duy Tu通りの1号交差点を通って
店員: Qua ngã tư số 1 Đào Duy Từ
Cô ấy bảo là có. Hình như mùa này có
PPK:あるって。この季節あるらしい。
Thấy rồi
PPK:あった
ゴカイ焼きですか。
PPK: Chả rươi đúng không ạ ?
そう。
店員: Đúng rồi
ゴカイを買いたいのですが。
PPK: Em muốn mua con rươi ạ
ゴカイはない。
店員: Con rươi không có
ゴカイはどこで買えますか。
PPK: Mua con rươi ở đâu chú ?
今じゃ、ない。
店員: Bây giờ không có đâu
今の季節はないですか。
PPK: Mùa này không có ạ ?
いつ売られるんですか。
PPK: Khi nào mới ạ ?
あと数ヶ月だよ
店員: Phải đến mấy tháng nữa cơ
9月になったらゴカイの季節だよ。
女の人: Tháng 9 mới có
生のやつは9月。
店員: Tháng 9 mới có rươi tươi
PPK:今は9月ですよ
Bây giờ là thánh 9 mà
旧暦の9月、すなわち西暦の12月。
店員:Tháng 9 âm lịch, tháng 12 dương lịch
そうなんですか。ありがとうございます。
PPK: Thế à ? Em cảm ơn ạ
Là tháng 9 âm lịch. Người ta bảo là vẫn còn sớm. Vì Papa xem trên mạng bảo là tháng 9. Thì ra là tháng 9 âm lịch
PPK:旧暦の9月だ。まだ早いんだって。9月ってパパはインターネットで見たからね。旧暦の9月だって。
Giữa tháng 10
10月中旬
Mi-chan, đến rồi đấy con. Dậy nào
PPK:みーちゃん、着いたよ。起きて。
ゴカイ、ゴカイ焼きですか。
店員: Rươi à, chả rươi à ?
生のゴカイ。新鮮なやつです。
PPK: Rươi sống, rươi tươi ạ
生じゃ冷凍のものしかないです。
店員: Rươi tươi bây giờ chỉ có rươi cấp đông
生は冷凍しかないですか。
PPK: Rươi tươi chỉ có đông thôi à
Chỉ có loại cấp đông thôi. Nhưng mà lỡ cất công rồi, thì phải chọn rươi sống. Muốn xem thử con sống xem thế nào
PPK:冷凍しかないんだ。でもせっかくなら生がいいよな。生を見てみたいよね。
ビデオをとっていいですか。
PPK: Em có thể quay video được không ?
いいですよ。
店員: Được ạ
生のゴカイが売られるまであとどれくらいですか。
PPK: Khi nào có con rươi sống ?
あと1ヶ月かもしれません。
店員: Chắc là 1 tháng nữa
生のが売られたら、また来ます。
PPK: Khi nào có con rươi thì em sẽ quay lại
電話番号を教えてください。あったら電話で教えます。
店員: Hoặc là anh để lại số điện thoại đi, khi nào có em gọi cho
Giữa tháng 11
11月中旬
はい。生のゴカイを買いたいのですが。
PPK: Vâng, con rươi sống ạ
1キロ50万ドン。
店員: 500 nghìn 1 cân
300グラムください。
PPK: Em muốn 3 lạng
PPK:Nó cử động nhỉ
動いてるね
Không phải là con giun đất à ?
Kai:ミミズじゃない?
Ghê quá, con không muốn ăn đâu
Mi:やだー食べたくない
Vì mình sẽ chế biến thành món ăn mà
PPK:料理するから
Cuối cùng cũng mua được rồi. Được rồi về nhà và nấu thôi
PPK:やっと買えました。じゃあお家に帰って料理しましょう。
Chú ý phần hình ảnh
映像注意
Con sờ vào được không ? Giống như giun đất vậy
Kai:触っていい?ミミズみたい
Mi-chan sờ được không con ?
PPK:みーちゃん触れるの?
Không ạ
Mi:やだー
Trông ngon quá
PPK:美味しそう
Đáng yêu đúng chứ
Kai:かわいいでしょ
Có gì đâu mà đáng yêu. Cách nó cử động thì đáng yêu. To quá nhỉ, hơn tưởng tượng
PPK:可愛くはない。動き方は可愛いけど。デカいね、想像以上に。
Nó đái rồi
Kai:おしっこした。
Nó ra chất gì kìa
PPK:何かでた。
PPK:Nấu gì nhỉ?
何を作る?
Mi:Nấu bún !
ブンを作る!
PPK: Chả rươi
ゴカイ焼き
Có rất nhiều loại rươi đủ màu sắc luôn nhỉ
PPK:何か色んな色のゴカイがいるよね
Cho muối vào. Nó cử động quá trời này. Chắc là đã thấm muối rồi nhỉ
PPK:塩を入れて。めっちゃ動いてる。染みてるんだろうね、この塩が。
Hãy rửa nhanh nào con
早く洗ってやれよ。
Xả nước một lần thôi nhỉ
PPK:1回水流そうか
Tay có cảm giác sền sệt
Kai:手がとろとろ
Papa lần đầu tiên chạm vào. Mềm quá nhỉ
PPK:パパ、今初めて触った。柔らかいんだね。
Hình như là nội tạng đang tràn ra ngoài. Có cái gì vàng đang tràn ra
PPK:何か内臓が出ててる。黄色いのが出てきてる
Mấy con màu xanh không cử động gì
Kai:青いやつがなかなか動かん。
Mấy con xanh chắc là đang yếu dần đi nhỉ ? Phát hiện hay đấy con. Mấy con màu hồng khỏe hơn nhỉ
PPK:青いのは弱ってるのかな?よく気づいたね。ピンクのやつの方が元気だね
Cắt các loại rau
各種野菜を切ります。
Sợ lắm nên để Papa làm cho
PPK:パパがやるわ、怖いから。
Con nhặt rau và cho vào đây nhé. Trong lúc đó Papa sẽ cắt hành
PPK:葉っぱを取って、ここに入れて。パパはネギを切ってるから、その間
Mi-chan đã nhớ được cách làm rồi
Mi:みーちゃんはやり方を覚えたんだ
Con nhớ được cách làm gì ?
PPK:何のやり方を覚えたの?
Cái này, Papa nhìn này
Mi:これ、見て見て
Mi-chan thông minh quá nhỉ
PPK:頭いいね、みーちゃん
PPK:Thơm đấy
いい匂いだよ
PPK:Ok rồi
できた
PPK:Bây giờ làm gì nhỉ?
今から何をするかな
Mi:Cắt rau này
この野菜を切る
PPK:Cắt thì là
ディルを切る
Mi:Thì là là cái gì?
Thì là って何?
PPK:Thì là là rau này
Thì làはこの野菜
パパがやるか。
PPK: Papa cắt chứ
Sau này có mùi thơm nhỉ
PPK:いい匂いするねこれ
Đến lượt Kai-kun rồi
Kai:カイ君だよ
Nhờ Kai-kun cắt cái gì bây giờ nhỉ
PPK:カイ君に何を切ってもらおうか
Được rồi Kai-kun cắt phần cuối cùng này đi
Mi:じゃあカイ君最後にこれを切っていいよ
Ngón tay, ngón tay
PPK:指、指
PPK:Băm nha
みじん切りにして
PPK:Papa giúp cho con nha
パパが手伝うね
Mi:Không ạ
いや
Mi:Mi làm
みーちゃんがやる
PPK:Sẵn sàng rồi. Chưa
準備できた。まだだ
Đầu tiên sẽ cho con rươi vào
PPK:じゃあまずゴカイを入れるよ
Cái này là thịt băm
PPK:これは豚ひき肉です
Nó đang thải ra cái gì kìa. Thải ra cái gì như kem vậy
PPK:何か出してきたね。クリームみたいな物を出したね
Cho ra chất màu vàng
Kai:緑色のも出してきた
Đúng thật. Và cho ra cả dung dịch màu xanh
PPK:本当だ。緑色の液体も出てきた
Người ta trộn lên khá là mạnh luôn
PPK:かなり強く混ぜてるわ
Đúng thật
Mi:本当だ
Con rươi nát ra hết cũng được
PPK:ゴカイが潰れてもいいわ
Nhẹ nhàng, nhẹ nhàng thôi
PPK:優しく、優しく
Được rồi tiến hành rán chả rươi lên thôi
PPK:さあChả rươi を揚げていくよ
Đầu tiên Papa sẽ làm thử trước
PPK:まずパパからやってみるね
Dầu sẽ bắn nên cẩn thận đấy con. Tránh ra xa đi
PPK:油が飛ぶから気をつけて。離れろ
Ok quá nhỉ. Cái này như thế này là hoàn thành rồi chứ nhỉ
PPK:いいやん。これ完成でいいかな?
Đã làm xong món chả rươi !
PPK: Chả rươi(ゴカイ焼き) 出来ました!
Chúng ta sẽ ăn sâu đấy
Mi:虫を食べるよ
Được rồi ăn thử thôi nhỉ. Kai-kun và Mi-chan là lần đầu nhỉ ?
PPK:食べて見ましょうか。カイ君とみーちゃん初めてですね?
Phải vậy không ta ?
Mi:そうだっけ?
Con đã từng ăn rồi à ?
PPK:食べたことあるの?
Con nghĩ là đã từng ăn rồi
Mi:食べたことあると思う
Thật à ? Ai làm ?
PPK:本当に?誰が作った?
Bà ngoại
Kai:おばあちゃん
Phần nhìn trông cực kỳ ngon luôn
PPK:見た目はすごく美味しそうです
Rán lên nên phần nhìn trông ngon thật
Mi:焦げて(焼けて)見た目も美味しそう
PPK:Giòn giòn nhở
カリカリだね
Chấm nước mắm rồi ăn thôi
PPK:ヌクマムに付けて食べてね
Hồi hộp quá
PPK:ドキドキする
Có xương ạ ?
Kai:骨?
Không có xương đâu con
PPK:骨はないよ
Ngon
Mi:美味しい
Phát hiện ra rươi
PPK:ゴカイ発見
Ở đâu ạ
Kai:どこに?
Con rươi trở nên giòn tan rồi. Chỉ là phần giòn tan thôi
PPK:カリカリになったゴカイ。ただのカリカリだよ
Hương vị có cảm giác ăn ở đâu đó rồi
Mi:何か食べた事ある味
Hơi có vị đắng nhỉ. Vị của vỏ quýt tạo ra mùi rất thơm
PPK:何か苦味がある。みかんの皮の味がすごいいい香りがする
Đúng như vậy. Vì vị của quýt hơi đắng
Mi:確かに。みかんの味がちょっと苦いから
Thành thật mà nói thì bản thân rươi hầu như không có vị gì nhỉ
PPK:正直、ゴカイ自体ははほとんど味がないよね
Có cả rau nữa này nên có thể cuộn vào rau rồi ăn cũng được đấy
PPK:葉っぱもあるから、葉っぱに包んで食べてもいいよ
Không ạ. Mi-chan muốn ăn rau một mình thôi
Mi:いやだ。みーちゃんは葉っぱをそのまま食べたい
Có rất nhiều loại rau được cho vào nên mùi thơm rất là mạnh và không biết vị nào là vị của rươi nữa
PPK:色んな葉っぱが入ってるからその香りが強くて、ゴカイの味がどれなのかよく分からないな
Thành phẩm cực kỳ ngon. Ngon đến mức có thể cho các bạn ăn được
PPK:めちゃくちゃ上手に出来た。みんなに食べさせられるぐらい美味しい
Đắng
Kai:苦い
Đúng, có chút vị đắng nhỉ
PPK:うん、ちょっと苦みがある
Hôm nay chỉ có món này thôi ạ ?
Mi:今日はこれしかないの?
Đúng, hôm nay chỉ có món này
PPK:うん、今日はこれだけ
Con rươi… Ở đây có con rươi
Mi:ゴカイが。。。ここにゴカイが。。。
Cái này giàu dinh dưỡng lắm đấy. Con rươi khá là đắt đấy. 1kg 500 nghìn đồng đấy. Khá là cao đấy. Món cao cấp đấy
PPK:栄養たっぷりだよこれ。ゴカイ結構高いからね。1kg/500k vndだよ。結構高いよ。高級だよ。
Phúng phính luôn đấy
Kai:ぷにぷにする
Không còn biết vị gì nữa đúng chứ. Giống như là cọng giá đỗ thôi. Những con rươi nhỏ như vậy
PPK:もう味が分からないでしょ。もやしみたいなもんでしょ、そんなにちっちゃいゴカイは。
Ngon chứ anh ?
Mi:美味しい?
Trong một khoảnh khắc cảm thấy như khoai tây chiên vậy
Kai:一瞬、ポテトって感じがした
Giống như là khoai tây chiên con nhỉ
PPK:フライドポテトみたいなもんだよな。
Nếu mà không nói là có con sâu bên trong thì chỉ là một loại chả bình thường không có bất thường gì
PPK:虫が入ってるって教えなければ、何の変哲もないただのChảだ。
Ăn chung với rau ngon lắm đấy
PPK:野菜と一緒に食べると美味しいよ
Thế ạ ? Con sẽ ăn thử
Mi:そう?食べてみる
Ngon đúng chứ ?
PPK:美味しいでしょ
Ngon ạ !
Mi:うま!
Quá thành công luôn nhỉ
PPK:大成功だね
Cái con hãy chả rươi như thế nào ?
PPK:Chả rươiはどうだった?
Ngon ạ
Mi:美味しかった
Kai thấy thế nào con ?
PPK:かいはどうだった?
Đắng ạ
Kai:苦かった
Mi-chan cũng thấy đắng ạ
Mi:みーちゃんも苦かった
Tuy có hơi đắng nhưng dinh dưỡng lắm đấy
PPK:ちょっと苦いけど、それは栄養です
Cuối cùng video này cũng kết thúc nhỉ. Để mua được rươi mà phải từ 2 tháng trước. Quá nóng vội nên từ tháng 9 đã đi mua, nửa sau tháng 11 cuối cùng mới có thể mua được
PPK:やっと終わったね、このビデオ。ゴカイを買うために2ヶ月前から。気が早まりすぎて、9月から買いに行って、11月の後半になってやっと買えましたね。
Lại có được một kỷ niệm đẹp nhỉ. Năm sau lại làm nữa nhé
いい思い出が出来ましたね。また来年も作りましょうか。
Comments