中国国境の街ラオカイで中国の影響を感じる
Hôm nay Shiori vẵn ở với PPK đây. Bây giờ 2 người chúng tôi sẽ đi Sa Pa
PPK:今日もしおりです。これから2人でサパに行きます。
Hiện tại đang ở ga Hà Nội nhưng bây giờ chúng sẽ lên tàu giường nằm
今はハノイ駅なんですけど、これから寝台列車に乗ってサパに行ってきます。
Chuyến du lịch kéo dài 2 ngày 3 đêm giữa PPK và bạn thời đại học Shiori
PPK:PPKの大学時代の友達しおりと行く2泊3日サパの旅
Ngày đầu tiên, chúng tôi thưởng thức đặc sản Lào Cai tại thành phố Lào Cai - thủ phủ của tỉnh Lào Cai giáp với Trung Quốc.
初日はラオカイ省の省都ラオカイ市という中国と国境を接する街でラオカイの名物を堪能します。
Cảm giác có gì đó khác nhỉ
PPK:なんか違うね
Nhìn sang chảnh đấy
しおり:おしゃれな感じじゃん
Từ trước đến giờ có đèn như thế này à ?
PPK:こんなランプあったかな今まで?
Ở phía này là khu vực V.I.P
しおり:こっちは特等席的なやつだ
Là loại tốt hơn à
PPK:ちょっといいやつか
Là ghế này. Tầng 1. Như thế này là quá ok nhỉ
PPK:これだ。1階。これで全然いいよね
Rất ổn luôn. Tuyệt ghê. Có chuẩn bị giường gối sẵn hết
しおり:全然いいよね。素晴らしい。もうちゃんとベッドも用意されてて
Đúng, đúng thế, chỉ có ngủ thôi. Có thể sạc pin nữa đấy
PPK:そうそう、もう寝るだけ。充電もできるよ
Đúng thật
しおり:本当だ
Cái này à. Tạm thời hiện tại thì thấy có khăn giấy
しおり:これか。ティッシュは一応今はあります
Đúng là thỉnh thoảng ở Việt Nam lại có chỗ không có
PPK:ない時があるからな、たまにベトナムは
Được rồi chúng tôi sẽ ngủ tại chỗ ngủ như này, hẹn gặp lại vào sáng mai 5:30 sáng
PPK:じゃあこんな感じでまた明日の朝5時半
Không lạnh lắm nhỉ. Tốt quá. Đã đến Lào Cai
PPK:そんなに寒くないね。よかった。ラオカイに着きました。
Trong tàu lạnh hơn đấy
しおり:電車の方が寒いよ
Đúng là trong tàu lạnh thật đấy
PPK:確かに、電車の中は本当に寒かった
Trước mắt là cứ ra ngoài xem tình hình trước đã rồi tính sau
PPK:とりあえず外にでて、様子を見て考えよう
Tạm thời chỉ gửi hành lý ở khách sạn
しおり:一旦荷物だけホテルに預けて
Bây giờ mấy giờ nhỉ ?
PPK:今何時だっけ?
Hiện tại là 5:30
しおり:今5時半
Tạm thời gửi hành lý thôi
PPK:一旦荷物だけ預けよう
Rồi làm gì bây giờ ?
PPK:さあ、どうするか?
Nhưng mà tầm khoảng 6 giờ thì có lẽ sẽ có cửa hàng nào đó mở cửa
しおり:でも6時ぐらいになれば何かしらお店が開くかも
Tớ thấy phía trước 50m có quán cà phê mở 24/7
PPK:24時間のカフェが50m先にあるけど
Thật à ?
しおり:マジ?
Không biết là thật không nữa nhưng đi thử thôi nhỉ
PPK:本当か分からんけど行ってみようか
Không biết lợi ích của việc mở cửa 24/7 ở thành phố này là gì nhỉ…
しおり:この街で24時間営業するメリットとは・・・
Đúng như cậu nói. Có lẽ vì có những khách du lịch giống như tớ với cậu bây giờ
PPK:確かに。こういう俺らみたいな旅行客がおるのかも
Kiểu như quyết tâm mở cửa vì những người như vậy
しおり:そういう人たちの為に開けようと
Bữa sáng sẽ ăn phở
PPK:朝ごはんにフォーを食べます
鶏肉のフォーを普通のサイズ一つと小さいの一つお願いします。
PPK: Một bát phở gà bình thường, một bát nhỏ
麺が少なめだよね。
店員: 1 bát ít phở
Siêu quá nhỉ. Đúng là cậu hiểu hết tiếng Việt luôn nhỉ
しおり:すごいね。本当にベトナム語が通じるね、全てが
Làm gì có chuyện hiểu hết. Phát âm chữ “Phở" khó lắm đấy
PPK:いや全てではないよ。フォーの発音は難しいんだよ。
Thế à ?
しおり:そうなの?
Dấu ngã đúng chứ. Cái này cực kỳ khó
PPK:はてな声調やん。これ本当に難しい
Tớ ưng cái trà này quá nhỉ
しおり:このお茶すごい気になる
Trà này à ? Làm thêm 1 ly nữa không cậu
PPK:このお茶?おかわりしてこよっか
Nếu thấy ở thành phố thì mua thôi
しおり:街で見つけたら買おう
日本に持ち帰って飲むといいよ。
店員: Cái này mang về Nhật uống cũng tốt mà
娘は日本から帰ってきて、島は寒いから娘に日本に戻った時にもこれを持っていかせた。
店員: Con gái mình vừa từ Nhật về, đi sang đó mình cũng cho mang cái này sang uống vì ở ngoài đảo, nó lạnh
娘さんは日本に住んでいるんですか。
PPK: Con gái của chú ở Nhật Bản à ?
日本に留学に行って、つい最近日本から帰ってきた。
店員: Vừa ở Nhật, vừa đi du học về
これは普通のサイズですかね。
PPK: Đây là bát bình thường ạ ?
Tớ đã gọi cho Shiori bát nhỏ
PPK:しおりのは小さいのにした
Cảm ơn. Cậu ăn hết phần lớn vậy không ?
しおり:ありがとう。大きいの食べれるの?
Tôi nghĩ nếu cả hai người đều gọi bát nhỏ thì có vẻ hơi không hay
PPK:2人とも小さいのじゃ悪いかなと思って
Dễ thương quá nhỉ
しおり:優しい
Vì chú đó cũng dễ thương
PPK:おじさん優しいし
これは麺が少なめのやつですか。
PPK: Đây là bát ít phở ạ
ベトナム語がうまいね。
おじさん:Nói tiếng Việt sổi nhờ
すこしだけです。
しおり: Một chút
今から日本語喋ろうね。
おじさん: Nói tiếng Nhật nhé
娘さんからの電話ですか。
PPK: Con gái của chú à ?
Có vẻ như chú đó sẽ gọi điện cho con gái nhỉ ? Vì chú vừa bảo giờ nói tiếng Nhật đi
PPK:おじさんの娘さんに電話するのかな?日本語喋ろうねって今言ったから
Tớ còn nghĩ là chú ấy sẽ nói tiếng Nhật
しおり:おじさんが喋るのかと思ったら
Đây có lẽ lần đầu tiên tớ ăn phở gà ở miền Bắc
しおり:鶏のフォーは初めてかも、北部で
Tớ không mấy nghe ai bảo là phở gà ở Bắc và Nam khác nhau. Chỉ nghe là phở bò thì sẽ khác nhau
PPK:鶏のフォーが南北で違いがあるのはあまり聞いたことがないけど。牛のフォーは違うって聞くけど
Tớ xin phép. Ngon quá
しおり:頂きます。美味しい。
Bữa ăn đầu tiên tại Lào Cai. Ngon nhỉ
PPK:ラオカイ初のごはん。美味しいね
Cái này là rau củ muối đúng chứ
PPK:ザーサイでしょ、これ
Có tiêu hoa tiêu đúng chứ ? Ngon quá
しおり:山椒が入ってる?美味しいよ
Hoàn toàn là vị của Trung Quốc
PPK:完全に中国の味だ
Cái này ngon. Vì của cái này là vị kích thích muốn uống bia nhỉ
しおり:これ美味しい。これはビールが飲みたくなる味だね
Cay nhỉ
PPK:辛いね
8万ドン
おじさん: Tám mươi
ありがとうございます。
しおり:Cảm ơn
フォーはどうだった?
おじさん: Phở ăn được không ?
すごく美味しかったです。
PPK: Rất ngon ạ
時間あったらここに日本語の交流に来てね。
おじさん: Thế hôm nào rảnh ra đây giao lưu nhé, để nói tiếng Nhật
はい。わかりました。
PPK: Vâng, nói tiếng Nhật ạ.
娘は寝ているから、仕事の帰りが遅かったので寝ている。
おじさん: Con gái đang ngủ, con gái hôm nay đi làm về muộn nên đang ngủ
ここは中国人が多いですか。
PPK: Ở đây có nhiều người Trung Quốc không ?
ここ。多いよ。すぐ隣だから。
おじさん: Ở đây hả, nhiều mà, ngay bên kia.
でも、ラオカイに住んでいる中国人は多いですか。
PPK: Nhưng mà ở Lào Cai có nhiều người Trung Quốc sống không ?
住んでいる人は少ない。ほとんどが日帰りでビジネスでここに来た人で移住した人はあんまりいないよ。
おじさん: Ở thì không có nhiều sang đây chủ yếu là làm ăn, kinh doanh, hằng ngày thì họ về là nhiều, chứ định cư bên này thì ít
中国語ができますか。
PPK: Anh biết nói tiếng Trung Quốc không ?
できない。ハノイから来たもので、家はハノイだから。
おじさん: Không biết, mới ở Hà Nội lên, nhà ở Hà Nội
私もハノイです。ハノイに住んでいます。
PPK: Em từ Hà Nội, em sống ở Hà Nội ạ
僕の家族もハノイに住んでるよ。
おじさん: Nhà anh cũng đang sống tại Hà Nội
時間があったら、ここに交流しに来てね。
おじさん: Hôm nào rảnh ra đây giao lưu nhé
ありがとうございました。さようなら。
PPK: Em cảm ơn anh ạ, em chào anh nhé
Được rồi đi dọc bờ sông đi đến biên giới giáp Trung Quốc thôi
PPK:さあ川沿いを歩いて中国国境に向かいましょう
Trời sáng sủa lên rồi
PPK:明るくなった
Có hơi chút mây mù cho nên tạo bầu không khí rất huyền ảo
しおり:ちょっと曇っててミステリアスな雰囲気
Có bán này, cái lúc nảy
PPK:あるやん、さっきの
Rau củ muối lúc nảy này
しおり:ザーサイだ、さっきの
Đúng là ở đây cũng bán rau củ muối nhỉ
PPK:やっぱこっちもザーサイ売ってるんや
Rượu cũng là rượu Trung Quốc nhỉ. Quả là khu vực này có sự giao thoa văn hóa
しおり:お酒も中国のだね。やっぱり文化が混ざってるんだこの辺は
Em khoẻ không
しおり:How are you?
Em khoẻ. Cảm ơn
女の子:I’m fine.Thank you
Bé gái dễ thương nhỉ. Có những người có vẻ như là người dân tộc nhỉ
PPK:可愛い子だった。民族の人っぽい方もおるね
Đúng thật. Cái đằng kia là đồ ăn làm từ gạo đúng chứ ? Họ mình quá kìa
しおり:本当だ。あれ餅かな?すごい呼んでる
Đã cất công đến đây rồi đii đến xem thử nhỉ,
PPK:行ってみようか、せっかくだから
これを買ってくれよ。
店員: Ăn cho chị đi này
これは何ですか。
PPK: Cái này là cái gì ?
もちもちとしたCơm lam(ラムライス)という食べ物。
店員: Cơm lam, hạt cơm lam dẻo dẻo
試食してもいいですか。
PPK: Ăn thử được không ?
いいよ。これにつけて。
店員: Ăn được, chấm cái này
私が生活費を賄えるように、買ってくれよ。
店員: Mua một ít đi cho mình đồng mua mắm muối đi
ビデオを撮ってもいいですか。
PPK: Quay video được không ?
みなさんこんにちは
店員: Xin chào nhá, xin chào bạn nhá
少数民族ですか。
PPK: Chị là người dân tộc à ?
あなたは何人なの。
店員: Chú là người gì à ?
私?日本人です。
PPK: Chú á, là người Nhật
日本人なんだ。私の写真を日本に持って行かないでね。
おばさん: Người Nhật à, đừng lấy cái mình đi Nhật
この小さいのは8万ドンだ。
おばさん: Lấy cái bé bé này chị lấy 80 nghìn
これは1本1万ドンなので10本は10万ドン
おばさん: Cái này 1 ống 10 nghìn, 1 chục là 100
いいえ、多すぎますから。
PPK: Không, nhiều quá
じゃあ何本買うの。
おばさん: Thế lấy cái lẻ này, lấy mấy ống ?
この1束を全部ください。
PPK: Một chùm này
7万ドン。1本1万ドン。
おばさん: 70 nghìn, 10 nghìn 1 cái
Bên này không có màu nhỉ. Bên này thì đầy màu sắc luôn
PPK:こっちは色がないね。こっちはカラフルだけど
Có có. Nhưng mà màu giống nhau
しおり:あるある。でも同じ色か
さっきの人は何本か買って、去っていったよ。
おばさん: Có người họ cũng vừa mua đi đấy
それはどんなBánhですか。
PPK: Đây là bánh gì ạ ?
1個2万ドンだけだよ
20 nghìn 1cái thôi
これはおいしいよ。1個1万ドン
おばさん: Ngon lắm, 20 nghìn
私はもう54歳だ。
おばさん: Đây 54 tuổi rồi
54歳なんですか。
PPK: 54 tuổi ?
もうおばさんだね。
おばさん: Già nhỉ
まだ若く見えますよ。
PPK: Nhìn trẻ mà
1970年生まれで、おばさんだよね。
おばさん: Sinh năm 70, già không ?
いいえ、全然若いです。
PPK: Không, trẻ ạ
1番乗りで1個買ってくれないかな。
隣のおばさん: Ê, mở hàng cho cái đi
いらないです。
PPK: Không cần ạ
私が何歳か当ててみてください。
PPK: Chị đoán em bao nhiêu tuổi
イケメンくんは20代だよね。合ってる?
おばさん: Xinh trai, xinh trai hai mươi mấy tuổi à. Đúng không ?
30歳なの。
おばさん: 30 à ?
34歳です。
PPK: 34 ạ
私はもうすぐ60歳になる。58歳
隣のおばさん: Cái này gần 60 rồi. 58 rồi
60歳なんですか。
PPK: 60 tuổi à ?
本当におばさんだよね。
おばさん: Già nhỉ
全然若いです。
PPK: Không già, không già
あなたは私の息子と同い年だ。
おばさん: Cái này bằng con trai mình đây
あなたは私の娘と同い年だ。
おばさん: Cái này bằng con gái mình
Mua mất rồi
PPK:買っちゃった
Đúng lúc tớ thấy cái này là đặc sản của Lào Cai
しおり:ちょうどこれ特産って見た、ラオカイの
Thế à cậu ? 10 nghìn là rẻ nhỉ
PPK:そうなの?1万ドンなら安いよね
Rẻ. 50 yên ? Khá là to luôn đấy
しおり:安い。50円?結構大きいよ
Họ gọi chúng ta cái gì nữa kìa
PPK:なんか呼ばれてる
Có lẽ họ muốn cậu cho họ biết kênh YouTube của cậu ?
しおり:YouTubeのチャンネルを教えて欲しいのかな?
ほら、見て。
おばさん: Nè, nhìn này
綺麗ですね。
PPK: Đây là cô à, xinh quá
写真がたくさんありますよね。
PPK: Nhiều ảnh quá nhỉ
多いよね。
おばさん: Nhiều nhờ
ほら、綺麗?
おばさん: Này, xinh không ?
とても綺麗で素敵です。
PPK: Xinh lắm, xinh lắm
Họ giàu năng lượng quá nhỉ
PPK:パワフルすぎる
Bị gọi lại sau đó bị cho xem ảnh. Kiểu như hãy xem ảnh của chúng tôi đây này
しおり:呼び止められて、写真を見せられた。私達の写真を見てくださいってことだよね
Đúng đúng. Đỉnh thật nhỉ
PPK:そうそう。すごいね
Nhiều phụ nữ làm việc nhỉ
しおり:働く女性が多い
Những người làm việc ở chợ thì đa số là phụ nữ. Tớ cảm giác là người buôn bán thì đa số là nữ
PPK:市場で働いてる人は大体女性。物を売ってる人は女性が多い気がする。
Tôi có cảm giác ở Việt Nam thì đúng là tỉ lệ phụ nữ làm việc cao nhỉ
しおり:ベトナムはやっぱり女性が働く率が高い気がします
Vịt à ?
しおり:アヒル?
To thật nhỉ. Hình như là mua tại đây và nhờ họ làm tại chỗ
PPK:でかいね、アヒル。ここで買って、捌いてもらってみたいな。
Béo tròn luôn ấy
しおり:丸々太って
To quá nhỉ. Mua một con thì có vẻ sẽ được phần cho cả 3 gia đình
PPK:でかいね。一匹買ったら3家族分ぐらいありそう
Đã quá
しおり:すげー
Để tớ hỏi giá thử nhé
PPK:値段聞いてみたいね
1匹いくらですか。
PPK: Anh ơi, một con bao nhiêu tiền ?
1キロ10万ドン
おじさん: 100 nghìn một cân
1匹は何キロですか。
PPK: Một con là bao nhiêu cân ạ ?
2キロ
おじさん: 2 cân
Cậu có nghĩ con này 2kg không ? Có vẻ có thể hơn 2kg
PPK:2kgと思うこれ?2kg以上ありそうだけど。
1匹は20万ドンですね。
PPK: Một con là 200 nghìn ạ ?
Nhưng mà nếu nhìn kích thước như này thì có khi là 2 cân thật
PPK:でも確かにこのサイズをみたら2kgかもしれないね
Thì ra là như vậy à. Làm xong và tuỳ theo độ nặng còn lại sau khi làm
しおり:そういうことか。捌いて、その後の重さによってなのか
Rẻ nhỉ
PPK:安いね
Rẻ
しおり:安い
Cậu cho cơm lam vào cặp tớ nhé
しおり:竹のやつカバンに入れる?
Nhưng nặng lắm đấy
PPK:重いよでも
Tớ mang được
しおり:大丈夫
Cảm ơn cậu. Sẽ ăn sau. Cái này là cái ít nhất rồi đấy
PPK:ありがとう。後で食べる。一番少ないやつだよこれでも。
Tớ cứ nghĩ là họ sẽ bán riêng từng cái
しおり:1本から売ってくれるのかと思ったけど
Các cô bảo là một thanh 10 nghìn. Tuy nhiên chỉ mua một thanh thôi thì tớ nghĩ không tốt lắm
PPK:1本10,000ドンって言われたけど。1本買うのも良くないかなと思って。
Có lẽ sẽ bị các bạn nói ở phần bình luận tiếp. Trước đây khi ở Cao Bằng thì tớ cũng bị bảo “PPK dễ mềm lòng xong mua quá nhiều" hay là “PPK từ chối cũng được mà”
また言われるよ、コメント欄で。前もカオバンの時、『PPKすぐに買いすぎ』って言われて。
『断ってもいいんだよ』って。
Tuy nhiên bản thân tớ cũng nghĩ là muốn mua để ủng hộ họ một chút
でもちょっと支援してあげたいなみたいな気持ちもある。
Đúng nhỉ. Và đây cũng đâu phải là những món muốn mua ở đâu cũng được. Là đặc sản của riêng vùng đất đó
しおり:そうだよね。そしてどこでも買える物ではないじゃん。その土地の名産。
Có ghi là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Ở đằng kia có rất nhiều người đang xếp hàng
PPK:中華人民共和国って書いてあるわ。あそこにすごい人が並んでるね
Đúng thật nhỉ !
しおり:本当だね!
Có lẽ là những người đi qua biên giới
PPK:国境を渡る人達かな
Có nghĩa là họ đang định đi từ Trung Quốc sang đây ?
しおり:中国からこっちに来ようとしてるって事?
Nhưng trong thành phố thì không có cảm giác có nhiều người Trung Quốc lắm
PPK:でも街にそんなに中国人がおる感じではないよね
Hoàn toàn không có cảm giác đó
しおり:じゃないね全然
Trung Quốc thì tớ cứ nghĩ là Nhật Bản sẽ gần Trung Quốc hơn, nhưng thực sự Trung Quốc to quá nhỉ
しおり:中国って日本の方が中国に近いと思ってたけど、、中国って本当に大きいんだね。
Đúng thật nhỉ
PPK:確かに
Dù Có Đi đâu thì cũng tiếp giáp với Trung Quốc hết
しおり:どこに行っても中国と繋がってるもん
Có lẽ là người ở đây sẽ nói được một chút tiếng Trung nhỉ. Hình như đang chạy kìa. Mọi người chạy nhỏ
PPK:みんな中国語を喋れるんやろうね、ちょこっとは。何か走ってるわ。みんな小走り。
Hình như có tranh giành địa điểm làm ăn nhỉ ?
場所取りとかがあるのかな?ビジネスの。
Bánh mì kìa. Nếu mà vào Trung Quốc thì chắc là bánh mì cũng không còn nữa nhỉ ?
PPK:バインミーだ。中国に入ったらバインミーもなくなるのかな?
Có lẽ ở Trung Quốc cũng có vẻ sẽ có món gì đó giống với phở
何かフォーみたいなのは中国にもありそうやん。
Có vẻ có
しおり:ありそう
Những món này có lẽ sẽ được mang sang Trung Quốc nhỉ ?
PPK:これは中国に持って行くんやないの?
Có lẽ là vậy
しおり:そうかもね
Hoặc là đồ được nhập từ Trung Quốc
PPK:それか中国から来たものかもしれんし
Hiện tại chúng ta đang ở rìa của Việt Nam nhỉ
PPK:今俺らはベトナムの最端にいるって事や
Không biết đến đâu là lãnh thổ của Việt Nam nhỉ. Không biết bên này đi được không nhỉ. Đi thử một chút nhỉ. Sự tò mò dâng trào lên rồi
PPK:どこまでベトナム何やろうね?こっちも行けるのかな?ちょっと行ってみようか。何か好奇心が湧いてくるよね
Ảnh kỷ niệm tại biên giới
国境記念写真
Có rất nhiều người mang vali đen đi đi lại lại
黒のスーツケースを持って行き来する人たちがたくさん
Không biết là đem đồ bán sang Trung Quốc ? Hay là mua bên đó rồi mang về Việt Nam ….
PPK:売り物中国に持って行くのか?それとも向こうで購入してベトナムに持ち帰るのか。。。
Mọi người đều kéo vali màu đen giống nhau
みんな同じ黒いスーツケース持ってる
Cùng kích cỡ luôn nhỉ. Chắc không phải là du lịch đâu
しおり:同じ大きさだね。旅行じゃないね
Chắc không phải là du lịch
PPK:旅行じゃないね。。。
Đã đến được khách sạn. Khá là ổn áp nhỉ. Phòng khá là đẹp luôn. Nghỉ ngơi một chút sau khi thức dậy thì sẽ đi ăn trưa
PPK:ホテルに着きました。結構いいよ。結構いい部屋ですね、ちょっとゆっくりして、起きたらお昼ご飯を食べようと思います。
Chúng ta sẽ ăn gì ?
しおり:何食べる?
Sẽ ăn cốn sủi. Hỏi xem quán ngon ở đâu và đi đến đó thử nhỉ
PPK:コンスイ(Cốn Sủi)を食べる。どこか美味しいお店を聞いて行ってみようか
コンスイが美味しいお店を知っていますか。
PPK: Cho em hỏi quán Cồn Sủi quán nào ngon ạ ?
コンスイの店はこの辺にはない。結構遠いところにあるけど。
おねえさん: Cốn Sủi ở quanh đây không có, ở tít xa xa cơ
ここに近い店はないですか。
PPK: Quán gần ở đây không có à ?
コンスイの店はこの辺にはないよ。ここから2−3キロ離れたところにある。
おねえさん:Cốn Sủi ở đây không có đâu, phải cách ở đây 2-3 cây
Có 1 quán phía trước cách 800m. Nhưng có vẻ như không có nhiều quán lắm. Chỉ có bao nhiêu đây. Chỉ ra 4 kết quả
PPK:1個800m先にあるけどね。でもそんなにお店が多くないみたいだね。これだけしかない。4つしか出てこない。
Nhà hàng thì có rất nhiều luôn vậy mà
しおり:レストランはめちゃめちゃあるのにね
Hình như không phải là đồ ăn nổi tiếng đến mức như vậy ?
PPK:そんなに人気な食べ物ではないのかな?
Nhưng mà người ta có ghi là đặc sản. Nhưng mà cửa hàng gần đây đánh giá cũng tốt nhỉ. 4.4 sao
しおり:でも名物とは書いてあった。でも近いお店も評価はいいよね。星4.4
Đi thử chỗ đó thử không cậu ?
PPK:それ行ってみる?
Đi thử thôi nhỉ
しおり:行ってみよう
コンスイは種類がたくさんありますね。
PPK: Cốn sủi có nhiều loại à
そう。
店員: Đúng rồi
Anh có phải là người Trung Quốc không ?
店員: 你是中国人吗?
Tôi là người Nhật Bản
PPK: 我是日本人
Thì ra anh ấy là người Trung Quốc
しおり:中国の方なのか。
phở cốn sủiを一つとsủi cảo chanをください。
PPK: Cho em order 1 bát phở cốn sủi và sủi cảo chan
Chúng tôi từ Hà Nội đến đây
ベトナム人ガイド: We just from Hanoi to here
Anh đến từ Hà Nội à
PPK: You’re from Ha Noi
Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ đi Sapa
中国人の男性: After having lunch here, we go to Sapa
Đang trên đường đi đến Sapa
PPK: On the way to go Sapa
Chúng tôi đi cùng với du khách đến từ Malaysia nhưng họ nói tiếng Trung rất giỏi
中国人の男性: We go with tourists from Malaysia, but they can speak chinese so well
Cái này là Sủi cảo chan
PPK:これが餃子の方(Sủi cảo chan)
Cái này là phở cốn sủi
しおり:これがフォーコンスイ(Phở cốn sủi )
Ăn thử đi nào cậu
PPK:食べてみて
Wow, nó sền sệt luôn
しおり:あれ、とろとろしてます
Hoàn toàn trái với những gì đã tưởng tượng. Ngửi được mùi của súp chua
PPK:全然想像と違った。匂いが酸辣湯的な匂いがする
Kiểu như có cho giấm nhỉ ? Đúng là có mùi gì đó giống như đồ ăn Trung Hoa. Ngon quá
しおり:酢が入ってる感じなのかな?確かに、ちょっと中華っぽい香りがある。美味しい。
Giống đồ ăn Trung Hoa nhỉ. Có độ sệt làm cho có cảm giác Trung Hoa nhỉ
PPK:中華っぽいね。とろみがあると中華感があるね
Độ sệt cũng giống mà còn nghe hương thơm hồi thoang thoảng
しおり:とろみもそうだし、八角系?の香りがほんのりある
Có sợi phở này
PPK:フォーのめんが入ってるんや
Có sợi phở, thịt gà và cái này là có lẽ là lạp xưởng ? Trứng, thêm vào đó là mì sợi giòn
しおり:フォーの麺が入って、鶏肉とこれはソーセージかな?卵とあとはパリパリの麺も入ってる
Của tớ hoàn toàn không sền sệt gì hết. Ngon quá. Cậu nếm thử xem
PPK:こっちは全然とろとろじゃない。うまい。飲んでみて
Vị rất là thanh
しおり:あっさり
Nhưng mà lại cảm thấy đâu đó có hương vị Trung Hoa nhỉ
PPK:でもどことなく中華感はあるよね
Vị chua có một chút mạnh
しおり:ちょっと酸味が強め
Tớ cảm nhận được vị cay của đồ ăn Trung Hoa
PPK:中華のスパイスが入ってるって感じがする
Và vì có cả rau củ muối bên trong nữa nhỉ
しおり:ザーサイも入ってるしね
Bát của tớ không có sợi mà chỉ toàn hoành thánh. Bát của cậu có hoành thánh không ?
PPK:こっちは麺がなく、ワンタンばっかり。そっちはワンタンはあるの?
Của tớ có vẻ như không có hoành thánh
しおり:ワンタンはいなさそうですよ、こっちは
Như là phở với nước dùng sệt nhỉ
PPK:あんかけフォーみたいだね
Đúng là cũng hay khi có những món ăn như thế này cậu nhỉ
しおり:確かにこういう料理もあって良さそうだね
Cái này là đồ ăn Trung Hoa rồi. Gần như là đồ ăn Trung Hoa. Cảm giác Việt Nam không nhiều nhỉ
PPK:これは中華料理だね。ほぼほぼ中華料理。ベトナム感はちょっと薄いね。
Các con đang làm gì vậy ?
しおり:What are you doing ?
Dễ thương quá
しおり:可愛い
Đến với thử thách mua đồ thôi cậu
PPK:買い物チャレンジだ
これを二つください。
しおり:Vui lòng cho 2 cái này
どこの人?
店員: Người gì ?
日本人です。
二人: Người Nhật
いくらですか。
しおり:Bao nhiêu tiền ?
2万ドン
店員: Hai mươi nghìn
Topping là trân châu. Ngon quá
しおり:トッピングはタピオカ。美味しい
Cảm giác mùi tàu hủ rất mạnh luôn
PPK:何か豆腐感が強いね
Vì ngọt rất mộc mạc. Không quá ngọt
しおり:素朴な甘さ。甘すぎない
Đi dạo một chút, nếu đói bụng thì sẽ ăn đặc sản của Lào Cai là món thắng cố
PPK:ちょっと散歩してお腹空いたらThắng cố(馬もつ鍋)っていうラオカイの名物を食べたいと思います
Tìm thấy quán thắng cố rồi
PPK:Thắng cốあった
Đã đến quán
しおり:着きました
Vào thôi
PPK:入りましょう
Ngửi được mùi thơm của rau củ muối
PPK:ザーサイの香りがする
Sốt rau củ muối
しおり:ザーサイソース
Không hiểu sao nhưng mà ngửi được mùi rất là Trung Hoa
PPK:分からんけど、中華っぽい匂いがする
Do là thịt ngựa nên có lẽ sẽ có vị tanh nên cần một loại sốt vị mạnh một chút
しおり:馬だからね臭みがあるかも知れないからちょっと味が強めのソースかも
Cậu vất vả rồi
PPK:お疲れー
Có rất nhiều thứ được cho vào nhỉ. Cái này thì toàn bộ đều là nội tạng của ngựa à ? Có cả thịt nữa nhỉ
PPK:いっぱい入ってるな。これが全部馬のモツかな?お肉も入ってるね
Đúng nhỉ. Có cả huyết nữa. Cái này chẳng phải là cục huyết hay sao ?
しおり:そうだね。血の塊もあるね。これ血の塊じゃないの?
Đúng nhỉ
PPK:そうやね
Bắp cải. Lẩu nội tạng của Nhật cũng cho bắp cải các kiểu vào cậu nhỉ
しおり:キャベツ。日本のもつ鍋もキャベツ入れたりするよね
Đúng là như vậy
PPK:確かに
Lần đầu tiên ăn thịt ngựa. Không phải là lần đầu tiên nhưng là lần đầu ăn thịt ngựa không phải thịt sống
PPK:初馬肉。初馬ではないけど刺身以外で食べるのは初めて
Tớ nghĩ đây là lần đầu tiên của mình
しおり:初めてだと思う
Ngược lại thì ăn sống mới đỉnh hơn nhỉ
PPK:逆に刺身で食べる方がすごいけどね
Đúng vậy, sở thích lạ nhỉ. Tớ ăn đây. Mềm quá. Mùi tanh thì không đến mức để để tâm đến
しおり:そうだね、変わってるよね。頂きます。柔らかい。臭みもそんなに気になる程はない
Cậu đã chấm sốt rồi mới ăn chứ ? Tớ ăn đây. Quả là sốt đúng kiểu Trung Quốc luôn ấy. Cay
PPK:タレを付けて食べた?頂きます。やっぱりソースが中国やね、完全に。辛い
Phần nước dùng ngon quá. Bản thân nước dùng đã cay sẵn rồi. Có một chút vị cay nhẹ đúng chứ ?
スープ美味しい。スープ自体も既に辛いよ。ちょっとピリ辛でしょ?
Ngon quá. Kiểu như càng ăn càng muốn ăn tiếp
しおり:美味しい。食欲がどんどん出る感じ
Hoàn toàn không tanh gì hết
PPK:臭みは全くないな
Dù có nói đây là nội tạng heo thì cũng không nhận ra nhỉ
豚のモツって言われても分からんね
Đây là điểm tuyệt vời của du lịch hai người, du lịch cùng với bạn. Nếu du lịch một mình sẽ không thể ăn món này
しおり:これは2人旅とか、友達と旅をする醍醐味だね。1人旅だとこれは食べられないね
Hôm nay hoàn toàn không dùng đến máy ảnh cơ nhỉ
しおり:今日一眼カメラ一度も使わなかったね
Đúng thế, ngày mai nhất định sẽ dùng. Ngày mai sẽ dùng ở Phan-xi-păng. Hôm nay cứ mang theo suốt. Tuy nhiên không có mấy chỗ được để lấy ra chụp cậu nhỉ ?
PPK:そう、明日は絶対使う。明日はファンシーパンで使う。今日もずっと持ち歩いてたけど。でもそんなに撮るところもなかった事ない?
Đúng nhỉ. Hôm nay là ngày ngắm nhìn thành phố và người trong thành phố
しおり:そうだね。今日は街と街の人々を眺める日だ
Nhưng mà tớ thấy thú vị lắm
PPK:でも面白かったよ
Ngay cả rau cũng có cảm giác gì đó rất Trung Quốc
PPK:野菜も中国っぽいな、なんとなく。
Do không có các loại rau thơm, toàn là rau bình thường. Kiểu giống với Nhật
しおり:ハーブ系は出てこないもんね、普通の野菜。日本と似てる感じ。
Ở Việt Nam thì hình như khi uống rượu mà cứ nhâm nhi một mình thì không được đấy
PPK:ベトナムはお酒を飲む時1人でちびちび飲んじゃダメみたい
Hình như là cụng ly rất nhiều luôn đúng chứ ?
しおり:乾杯をめっちゃしない?
Đó là một dấu hiệu của sự tôn trọng
それは敬意でもあるみたい
Mỗi lần bản thân uống thì phải cụng ly rồi mới uống
PPK:毎回自分が飲む時に乾杯して飲む
Tớ có cơ hội ăn cùng với một nhóm người Việt ở Lào, phải cụng ly với nhau rất là nhiều lần luôn.
しおり:ラオスでベトナム人の団体と一緒にご飯を食べたことがあって、めちゃめちゃ何回も乾杯してた。
Tớ cảm nhận được là họ giữ ý với tớ do khi đó có 1 mình tớ là người Nhật thôi
気を使ってくれてるのは感じたけど、私1人日本人だったから。
Hình như là nếu uống một mình thôi thì không hay lắm. Phải uống cùng với mọi người. Sau khi nói cái gì đó cùng nhau
PPK:逆に1人で飲むのは良くないらしい。みんなと一緒に飲むみたい。何か一言交わしてから。
Thật à, uống gì mà nhiều thế
PPK:マジで、めっちゃ飲んだね
Bia Luông Pha Băng
しおり:ルアンパバーンビール
Xấu hổ thật đấy. Tớ cứ nghĩ là mình đã uống khoẻ hơn rồi
PPK:恥ずかしいね。俺お酒に強くなったと思ったけど。
Nhưng mà chỉ mặt bị đỏ thôi đúng chứ ?
しおり:でも顔に出るだけでしょ?
Tớ vẫn còn uống được. Tuy nhiên tớ không thích mặt bị đỏ lên. Nước dùng ngon quá
PPK:意外に飲める。顔に出るの嫌だけど。スープ美味しい
Ngày thứ nhất, hôm nay chúng tôi đã khám phá thành phố Lào Cai.
Ngày mai sẽ đi Sa Pa. Một ngày trải qua như thế đấy
PPK:1日目、今日はラオカイ市を旅しました。
明日はサパに行きます。そんな1日でした。
Hẹn gặp lại các bạn ở video tiếp theo nhé
また次回のビデオで会いましょう。
Comments