宮古島で出会ったベトナム人。沖縄の野菜
PPK:今日もいい天気だぜ
Thời tiết hôm nay cũng đẹp quá
カイ:そうだな。まぶしいな
Đúng ạ, chói mắt quá
PPK:今日も海でも行くか
Hôm nay cũng đi biển nhỉ
カイ:おう
ồ
PPK:今日はPPKが宮古島で新しく買った別荘を紹介したいと思います
Hôm nay PPK sẽ giới thiệu cho mọi người căn biệt thự mới mua ở đảo Miyako nhé
PPK:あ、そうだ。その前にPPKの愛車を紹介しよう
À đúng rồi, trước đó phải giới thiệu em xe yêu quý đã nhỉ
PPK:こちらがPPKがつい最近買ったロールスロイス
Đây là chiếc xe Rolls Royce mà PPK đã mua gần đây
PPK:こいつでPPKは宮古島を旅している
PPK đã đi chơi Miyakojima bằng nó đấy
PPK:どうぞ、入ってくれ
Xin mời, hãy vào bên trong đi
PPK:こちらが・・・
Đây là
PPK:まだ買ったばかりの家だから電気がどこにあるか分からない
Vì nhà mới vừa mua xong nên tôi vẫn chưa biết công tắc điện ở đâu
PPK:まあ、このへんはトイレとお風呂になっている。特に紹介することはないだろう
À thì khu này là nhà vệ sinh và phòng tắm. Cũng không có gì đặc biệt để giới thiệu
PPK:こちらがPPK自慢のベッドルーム。カリフォルニアキングサイズのベッドが2つ
Đây là phòng ngủ mà PPK rất hài lòng. 2 chiếc giướng size California King
MMY:これ汚いな
Bừa bộn quá
とにかく高いと言っています
Tóm lại là ý là rất đắt
PPK:そしてこちらがメインのリビングルーム
Rồi đây là phòng khách chính
PPK:どうだろうか
Thế nào ạ
PPK:こちらの家具は全部イタリア製
Tất cả đồ nội thất đều là của Ý đó
フランス製の家具もある
Có cả đồ của Pháp nữa
PPK:昨日はここで仲間達を呼んでみんなでテキーラパーティーをした
Hôm qua tôi đã rủ bạn bè đến và làm tequila party ( tiệc rượu tequila )
PPK:いい思い出だぜ
Rất vui đó
カイ:そんな事してない!
Đâu có làm việc đó ạ
PPK:昨日のパーティは楽しかったか、息子?
Party hôm quá có vui không, con trai ?
PPK:ここの一番の見どころを紹介しよう
Tôi sẽ giới thiệu nơi đáng xem nhất của căn nhà này nhé
PPK:幅25mあるプールとこちら、ジャグジー
Bể bơi rộng 25m và đấy là bồn sục mát xa
PPK:日本になかなかこんなプール付きの家を持っている人いないだろ。ここにいる。PAPAKENさ
Ở Nhật không có mấy người có nhà có bể bơi thế này đâu. Và ở đây có 1 người như thế.
Chính là PPK
PPK:そしてこの別荘は眺めも素晴らしい
Và khung cảnh của căn nhà này cũng rất tuyệt
サトウキビ畑ビュー
Cảnh ruộng mía nhé
PPK:あ、そうそう。ちなみにこの別荘の値段だが、だいたい10億円ってところかな。まあ安い買い物さ
À đúng rồi, ngoài ra thì giá trị của căn này là 10 triệu đô la mỹ nhỉ. Cũng rẻ thôi.
PPK:それもこれもみなさんがPPKのYouTubeを見てくれたおかげです
Cả đây và đây đều là nhờ mọi người đã xem Youtube của PPK đó
PPK:PPKはYouTubeで夢をつかんだってわけさ
Tức là nhờ có Youtube mà PPK đã đạt được ước mơ
カイ:そんなわけないじゃん。パパウソつき
Làm gì có chuyện đó ạ. PP nói dối ghê
PPK:という事で、今日はPPKはこのヴィラをチェックアウトをして現実に戻ります。さようなら
Và hôm nay thì PPK sẽ check out villa này và trở về với hiện thực. Tạm biệt.
PPK:おはようございます。今日は宮古島最終日です。今朝9時ですけど、今日は朝から宮古島の海を満喫しようという事でビーチに来ています。
Chào buổi sáng. Hôm nay là ngày cuối cùng ở đảo Miyako. Bây giờ là 9h sáng và sáng nay chúng tôi sẽ đến bãi biển để vui chơi nốt ở đảo Miyako
新城ビーチ(あらぐすくビーチ)サンゴ礁がたくさんあり、魚の姿をたくさんみる事ができるビーチです
Bãi biển Aragusuku có rất nhiều rặng san hô, và có thể nhìn thấy rất nhiều cá
宮古そば1杯500円
Miyako soba 1 bát 500 yên
PPK:カツオだな。あ、肉か。スープうまい
Có phải cá không nhỉ. À là thịt, nước dùng ngon quá.
MMY:お酢?
Đây là Dấm à ?
PPK:これはお酒(泡盛:沖縄の焼酎)とトウガラシ
Đây là rượu và ớt
PPK:パパがあげようか。食べてみーちゃん。食べないとケータイ消すよ
PP xúc nhé, Mi ăn đi. Không ăn là PP sẽ tắt điện thoại đó
PPK:さっきのお店はすごい地元感が強いお店でした
Cửa tiệm vừa rồi rất có phong vị bản địa
PPK:本当はヤギとか海鮮料理を今日のお昼に食べたかったんですけど、開いてなかったので、たまたま入ったお店があの店で、でも安くておいしいお店でした
Thật ra hôm nay bữa trưa chúng tôi đã muốn ăn thịt dê hoặc là hải sản, nhưng vì chỗ nào cũng đóng cửa nên chúng tôi đã vào 1 tiệm tình cờ gặp trên đường. Nhưng không ngờ là vừa ngon vừa rẻ
PPK:遠いね
Xa thế
MMY:遠いよ。なんでこんなに遠いの
Xa mà. Sao lại xa thế này nhỉ
PPK:今別のビーチに来ました。ここは砂山ビーチって言います
Bây giờ chúng tôi đã đến 1 bãi biển khác. Bãi biển này tên là Sunayama
PPK:風景がきれいなビーチで有名です
Bãi biển này nổi tiếng vì có phong cảnh đẹp
PPK:砂漠やん
Cứ như là sa mạc ý
カイ:ここ砂漠?
Đây là sa mạc ạ ?
PPK:違う、砂漠みたい
Không phải, giống sa mạc thôi
PPK:あれ!立ち入り禁止になっちゃってる。有名なところ。残念だね
Ơ cấm vào này, chỗ này rất nổi tiếng. Đáng tiêc ghê
PPK:砂山ビーチに来たら、ベトナム人のPPKの視聴者の方に会いました
Chúng tôi đã đến bãi biển Sunayama. Và gặp được người Việt xem kênh của PPK
PPK:お名前は?
Bạn tên là gì ?
リンさん:リンです
Tôi tên là Linh
PPK:リンさんは、宮古島に出張で来て1年ぐらい住んでるみたいです
Bạn Linh đã đến công tác ở Miyakojima được khoảng 1 năm
PPK:リンさんがPPKに気付いてくれてびっくりしました
Bất ngờ vì bạn Linh đã nhận ra PPK
PPK:宮古島はどうですか?
Bạn thấy Miyakojima thế nào ?
リンさん:きれいですね。楽しいです
Rất là đẹp. Và vui nữa.
PPK:ベトナム人にとって住みやすいですか?
Có thuận lợi cho người VN sinh sống không ?
リンさん:ベトナムっぽいですね。景色とか
Giống VN lắm. Phong cảnh rồi này kia
PPK:そうですよね。暖かいし、住みやすいと思います。田舎ですけどね
Đúng nhỉ, tôi cũng nghĩ là vừa ấm áp, vừa dễ sống. Nhưng mà hơi hoang sơ 1 chút
リンさん:そうですね
Đúng rồi
PPK:リンさんでした。ありがとうございますリンさん
Và vừa rồi là bạn Linh. Cảm ơn bạn Linh nhé
カイ:ママ、初めてのカニさんいた!
MM ơi có bạn cua đầu tiên này
PPK:あたらす市場というところに着きました。ここは沖縄県の地元の野菜や果物やお土産とかが買える場所です
Chúng tôi đã đến chợ Atarasu. Đây là chợ của người bản địa, có thể mua rau, hoa quả và các món đặc sản.
PPK:沖縄ではどんな野菜が売っているか見てみましょう
Cũng xem ở Okinawa có bán rau gì nhé.
MMY:らっきょう。ベトナムも食べるよ。
Củ kiệu. Ở VN cũng ăn đấy.
MMY:これこれ。これバインチュンと一緒に食べる
Đây này, cái này ăn cùng với bánh chưng.
PPK:そうそう。これ沖縄有名だよ。らっきょうの漬物
Đúng đúng. Món này rất nổi tiếng ở Okinawa. Kiệu muối
PPK:レモングラスだ!珍しいね!100円、安い!
Xả này ! Hiếm có ghê. 100 yên, rẻ quá
PPK:いっぱい入ってるね
Túi nhiều thế
MMY:へちま
Mướp hechima
PPK:いくら?
Bao hiêu thế
MMY:いっぱい入って500円
Cả túi đầy thế này là 500 yên
PPK:沖縄はへちまを食べるからね
Ở Okinawa hay ăn mướp lắm
MMY:うり
Bí
MMY:欲しいなこのアロエ
Muốn mua lô hội này ghê
PPK:安いな。93円
Rẻ thế nhỉ. Có mỗi 93 yên
MMY:安いけど持ち帰られるかな
Rẻ nhưng không biết có mang về được không
PPK:これ見て、ささげ
Nhìn này, đậu đỗ này
MMY:パパイヤ
Đu đủ
PPK:よもぎ、よもぎが売ってる事は本州でなかなかないからね
Ngải cứu, ở quần đảo chính thì hầu như là không có bán ngải cứu đâu
MMY:あ!すごい
A hay ghê
PPK:何これ?
Đây là gì ?
MMY:スペリヒユ
Rau cải xoong
MMY:これお芋の野菜でしょ?
Đây là rau khoai hay sao ý nhỉ ?
MMY:空芯菜、安い
Rau muống, rẻ ghê
PPK:これ本州だったら300円ぐらいする
Đây mà là quần đảo chính thì chắc phải khoảng 300 yên
MMY:これ持って帰れるかな、県外持ち出し禁止
Có mang về được không nhỉ, cấm mang ra khỏi tỉnh
MMY:県外持ち出し禁止
Cấm mang ra khỏi tỉnh
害虫問題から、沖縄県外に持ち出せない野菜があります。空芯菜や芋の葉っぱなど
Vì vấn đề côn trùng, nên có 1 số loại rau không mang ra khỏi tỉnh Okinawa được. Ví dụ như rau muống và rau khoai lang
冬瓜、ゴーヤー、パッションフルーツ、バナナ、グアバ、レモン、サツマイモ
Bí, mướp đắng, chanh leo, chuối, ổi, chanh, khoai lang
宮古島を離れることが寂しそうなカイ君
Kai có vẻ buồn vì sắp phải xa đảo Miyako
カイ:いやだ~
Khônggg
カイ:怖い~
Sợ quáaaa
Comments