人生で初めて作る漬物がベトナムの高菜の漬物だった
PPK:今日はあったかい。やっと春になりそうですね。この季節はいいね本当に。
Hôm nay ấm áp quá. Cuối cùng cũng sắp tới mùa xuân rồi. Mùa này thích thật đấy.
PPK:今PPKは高菜を探しにいろんなお店に行ってみようかなって思っています
PPK sẽ đi 1 vài cửa hàng để tìm cải bẹ
PPK:ベトナムの高菜の漬物ありますよね、あれを今日は作ってみたいと思います
Có dưa muối VN nhỉ, hôm nay tôi muốn thử làm món đó đấy
PPK:ですけど、高菜の漬物は色んなスーパーに売ってますけど、生の高菜の野菜ってなかなか売ってないんですよね。でもたまに見かける時があるんですよ
Có nhiều siêu thị bán dưa muối nhưng rau cải bẹ để muối dưa thì không có nhiều nơi bán. Nhưng thỉnh thoảng tôi cũng thấy đấy.
PPK:高菜って高菜の漬物以外に使い道があるのかな?
Cải bẹ không biết còn cách nấu nào khác ngoài muối dưa không nhỉ ?
PPK:日本の高菜の漬物もおいしいんですけど、ベトナムのもさっぱりしていておいしいんですよね。今日はそれを作りたい
Dưa muối của Nhật cũng ngon nhưng dưa muối của VN cũng rất ngon và dễ ăn. Hôm nay tôi muốn làm món đó
PPK:何と、1発目であったんだけど。ない確率の方が高いかと思っていて、見るだけ見て見てみるかという気持ちでお店に入ったんだけど、すぐに見つかりました
Thế mà lại gặp ngay phát đầu tiên. Tôi đã nghĩ tỉ lệ không có sẽ cao hơn, và chỉ định vào xem thử xem có không nhưng không ngờ lại tìm thấy ngay
PPK:でもこういう感じですね。1つ111円。想像してた見た目と違いました。もっと白菜みたいな、大きくて丸ごと売ってるのかと思ってましたけど。でもまあいいですね。もともと大きかったのをバラバラにして売ってるんだと思います
Nhưng mà thế này đấy, 1 bó 111 yên. Bên ngoài khác với suy nghĩ của tôi rất nhiều. Tôi đã nghĩ là nó giống bắp cải, vừa to vừa tròn. Nhưng được rồi, tôi nghĩ là vốn nó to nhưng người ta chia nhỏ ra để bán.
PPK:良かった。これで作れるね
Tốt quá. Có thể làm bằng cái này rồi
PPK:高菜の漬物はすぐに作れるかと思ったら、1日ぐらい太陽の下で干した方がいいみたいですね。ということでベランダで干していこうと思います
Tôi cứ nghĩ là có thể muối ngay nhưng có vẻ là cần phơi khô dưới ánh nắng khoảng 1 ngày. Vậy tôi sẽ phơi ở ngoài ban công nhé.
PPK:やっぱりインターネットで見てたらPPKがイメージしてた高菜と違うんだよな
Đúng là rất khác so với tưởng tượng của PPK khi xem ở trên internet.
PPK:言っちゃ悪いけど、うさぎのエサの野菜みたいな匂いがする
Nói không hay lắm nhưng có mùi giống rau cho thỏ ăn
PPK:高菜にも色々種類があるみたいです
Cải bẹ hình như cũng có nhiều loại
PPK:こういう匂いなのか・・
Thì ra là mùi như thế này
漬け汁を作り
Làm nước muối
PPK:しまった。たぶん、漬物をやるときはあんまり手でそのまま触らない方がいいよな。これ着けて野菜を触れば良かった。ああ言うところから、雑菌が入って、野菜が腐っちゃうということもありえるかもしれないから
Chết rồi. Có khi lúc làm không nên dùng tay không để làm thì hơn. Đeo cái này vào rồi sờ rau mới đúng. Từ chỗ đó vi khuẩn có thể sẽ xâm nhập và rau sẽ bị hỏng.
PPK:不思議なのは高菜って日本もベトナムも主な用途が漬物にして食べるって事だよね。やっぱり人間は感じるものが一緒なんだな。これは漬物にして食べた方が美味しいとか。
Lạ ở chỗ cả Nhật và VN đều dùng cải bẹ để muối dưa. Đúng là con người đều có những cảm nhận giống nhau. Kiểu như loại này thì để muối dưa sẽ ngon hơn.
漬け汁を入れます
Cho nước muối vào
PPK:やべ、全然漬け汁が足りなかった
Nguy rồi, nước muối không đủ
PPK:高菜漬けを漬け始めてから約1週間がたちました。正確にはあと1日で1週間なんですけど、待ち切れないので今日食べてみたいと思います。こんな色になってきていて、色も十分だと思うんですよね。
Đã được khoảng 1 tuần từ lúc tôi muối dưa cải bẹ. Chính xác là còn 1 ngày nữa sẽ tròn 1 tuần, nhưng tôi không thể chờ được nữa nên hôm nay tôi sẽ ăn thử luôn. Màu đã chuyển màu thế này rồi, tôi nghĩ màu thế này là được lắm rồi
PPK:漬物とは関係ないですけど、MMMが今やっている歯の矯正があります。もう何ヶ月間も矯正してるんですけど、それがおもしろいのでちょっと見せます。
Không liên quan đến dưa muối nhưng đây là hàm chỉnh răng của MMM, cũng được vài tháng rồi, vì nhìn khá hay nên tôi sẽ cho mọi ngươi xem nhé
PPK:こういうやつ。今はこういう透明なプラスチックみたいなやつを歯にはめて矯正することができるんですね。これが日本でもすごく安く受けれるし、矯正していることが目立たなくてすごくいいので、MMMは日本で歯の矯正をしています
Như thế này đây. Bây giờ có thể chỉnh răng bằng cách đeo 1 hàm nhựa trong suốt thế này nhỉ. Ở Nhật có thể làm với giá rất rẻ, việc chỉnh răng cũng không bị nổi bật nên tốt hơn nhiều. MMM đang chỉnh răng ở Nhật đó.
みーちゃん:ただいま
Con về rồi ạ
PPK:おかえり。じゃあ漬物を開けていきましょうか。緊張しますね。匂いはめちゃくちゃいい匂いする。ベトナムの匂いがする。
Con về rồi à. Thế thì cùng mở dưa muối ra xem nhé. Hồi hộp quá. Mùi thơm lắm. Có mùi vị của VN
みーちゃん:おかわりあるの
Có ăn thêm được không ạ
PPK:いっぱいあるよ。こんなにも。どうですか?いいんじゃない!めっちゃいいやん
Có nhiều lắm. Như thế này luôn. Thế nào ? Cũng được nhỉ. Quá được ý.
PPK:シャキシャキしたおいしそうな音がします。いいかもしれません。
Nghe tiếng giòn tan rất ngon. Được đấy
PPK:ドキドキするな。1週間待ったからな。毎日見てたから、すごく楽しみでした。
Hồi hộp quá. Vì đã chờ hẳn 1 tuần. Vì nhìn thấy mỗi ngày nên tôi đã háo hức lắm
PPK:成功。おいしい
Thành công rồi. Ngon lắm
みーちゃん:スープとかに入れたらいいんじゃない?
Cho vào canh chắc cũng con lắm ạ ?
PPK:そう!よくわかったねみーちゃん。すごいね。ちょっとしょっぱいね。スープとか他の料理に使ったらもっとおいしいかもしれないね
Đúng ! Mi biết nhiều nhỉ. Giỏi quá. Hơi mặn nhỉ. Nấu canh hoặc dùng làm món khác có thể sẽ ngon hơn nhỉ.
PPK:日本でも高菜漬けはそのまま食べることあるし、チャーハンに入れたり、ラーメンのスープに入れたりするから、ベトナムも同じようにいろんな食べ方をしますよね。
Dưa muối của Nhật cũng có thể ăn sống hoặc cho vào cơm rang hoặc cho vào Ramen, VN cũng giống thế và có rất nhiều cách ăn khác nhau.
みーちゃん:辛すぎ!
Cay quá ạ
PPK:汁を絞った方が良かったかもね
Vắt bớt nước đi thì hơn nhỉ
かい:これ大好きなやつ!
Món con rất thích
PPK:味はどう?
Mùi vị thế nào ?
みーちゃん:みーちゃんは辛いからいや
Mi bị cay nên không thích ạ
PPK:カイ、顔汚い
Mặt Kai bẩn quá
かい:しょっぱい
Mặn quá
PPK:しょっぱいでしょ、ごはんを食べたくなるでしょ、ごはん要る?
Mặn nhỉ, thèm cơm thế, con có ăn cơm không ?
かい:もういい?宿題あるから
Được chưa ạ ? Con còn phải làm bài tập về nhà
PPK:今日は高菜の漬物を作って見ました。PPKが人生で初めて作る漬物が高菜の漬物。
Hôm nay tôi đã thử làm món dưa muối. Món dưa muối đầu tiên PPK làm trong đời là dưa cải bẹ muối
PPK:高菜が取れる時期は日本では限られてるから、いつでも作れるわけじゃないんですけど、とても簡単に作れるしおいしいのでこれからも作りたいと思います
Vì ở Nhật thời kì thu hoạch rau cải bẹ chỉ có giới hạn nên không phải lúc nào cũng có thể làm được. Vì món này vừa dễ làm vừa ngon nên sau này tôi cũng muốn tiếp tục làm nữa.
Comments